Vữa rót gốc xi măng 40 Mpa Sika Grout GP 25kg không co ngót có thể bơm được dùng cho các mục đích thông thường,thích hợp với điều kiện nhiệt độ môi trường khi thi công
Sikagrout GP Vữa Không Co Ngót 40 Mpa
Sikagrout GP vữa trộn sẵn, chỉ việc thêm nước sạch trộn đều, thích hợp với điều kiện nhiệt độ môi trường khi thi công cho các công việc rót vữa sau:
Nền móng máy (không rung động)
Bệ đường ray
Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn
Định vị bu lông
Gối cầu,Các lỗ hổng,Các khe hở,Các hốc tường
Sửa chữa bê tông
Sikagrout GP Vữa Không Co Ngót 40 Mpa
Điểm hữu dụng Sika Grout GP
Trộn với nước sạch được vữa rất kinh tế và dễ sử dụng
~ 2.20 Kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)
Tỷ lệ trộn đến độ sệt có thể chảy đượcBao
Sikagrout GP : Nước = 1: 0.15 theo khối lượng
~ 3.75 lít nước sạch cho một bao 25 Kg
Dạng/Màu: Bột/Xám bê tông
Đóng gói: 25 Kg/bao
Lưu trữ: Nơi khô mát có bóng râm
Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 6 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.
Định mức Sika Grout GP :
Một bao cho khoảng 13.10 lít vữa
Cần khoảng 76 bao 25 Kg để tạo 1m3 vữa
Nhiệt độ thi công: Tối thiểu 10˚C – Tối đa 40˚C
Lỗ hổng tối thiểu SikaGrrout GP: 10 mm2
Sika Grout GP mác lớn hơn 40 Mpa sau 28 ngày tại nhiệt độ 27° C và độ ẩm môi trường 65%
Chỉ tiêu
Giá trị
Tiêu chuẩn
Hàm lượng nước
13 – 15%
Thử nghiệm về độ chảy lỏng
25 – 32 cm
ASTM C230-90, không gõ
Sự tách nước
Không có
ASTM C940 – 89
Giãn nở (3 giờ)
≥ 0.1%
ASTM C940 – 89
Thời gian ninh kết ban đầu
≥ 5 giờ
ASTM C403 – 90
Thời gian ninh kết sau cùng
≤ 12 giờ
ASTM C403 – 90
Cường độ nén 1 ngày
15-20 N/mm2
ASTM C349 / C109
Cường độ nén 3 ngày
25-35 N/mm2
ASTM C349 / C109
Cường độ nén 28 ngày
≥ 40 N/mm2
ASTM C349 / C109
Thi công rót vữa Sika Grout GP
Thi công rót vữa Sikagrout GP
Thông tin liên quan vữa gốc xi măng không co:
Chuẩn bị bề mặt:
Bề mặt bê tông phải sạch, đặc chắc, không dính dầu mỡ và các tạp chất khác
Các bề mặt bằng kim loại sắt và thép phải không có vẩy, rỉ sét hoặc dầu mỡ.
Các bề mặt hút nước phải được bão hòa hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.
Trộn:
Bột được thêm từ từ vào nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn.
Trộn bằng máy trộn có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được độ sệt mịn.
Có thể sử dụng thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn cưỡng bức.
Thi công rót vữa:
Rót vữa sau khi trộn. phải bảo đảm không khí bị nhốt trong vữa được giải thoát hết.
Khi rót vữa vào đế phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không bị gián đoạn.
Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắc và kín nước.
Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt (tốt nhất là trong vòng 15 phút sau khi trộn)
Rót vữa lỏng ở các bệ máy:
Tưới nước toàn bộ nhưng không để đọng nước trên các lỗ bu lông.
Nếu có thể, rót vữa lỏng vào các lỗ leo trước, sau đó rót vữa lỏng vào đế.
Giữ cho dòng vữa chảy liên tục.
Rót vữa lỏng vào mặt đáy:
Tưới nước trước khoảng 24 giờ, không để đọng nước.
Giữ áp suất thủy lực không đổi để cho vữa chảy liên tục.
Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lỗ hổng được lắp đầy.
Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng
Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn:
Tùy thuộc vào thể tích cần lấp và độ dày của khoảng hở, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa lỏng SikaGrout GP với tỷ lệ 50-100% khối lượng của bột SikaGrout GP.
Các cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu dẹt.
Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.
Các trường hợp neo đặc biệt (neo bu lông vách đá trong đường hầm).
Bảo dưỡng:
Giữ bề mặt lộ thiên có thể nhìn thấy được càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất hơi nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Sika Antisol E)
Vệ sinh: Rửa sạch các dụng cụ và thiết bị ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.
Lưu ý: Nhiệt độ thi công tối thiểu là 10˚C.
Nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 20˚C thời gian ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn.
Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng tối thiểu là 3 ngày ở những nơi bề mặt vữa lộ thiên
Trong trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn, dùng SikaGrout GP là thích hợp nhất.
An toàn lao động
Sinh thái học: Không đổ bổ vào nguồn nước.
Vận chuyển: Không nguy hiểm
Đổ bỏ chất thải: Theo qui định địa phương
SikaGrout GP có gốc xi măng nên mang tính kiềm.
Cẩn thận hạn chế tối thiểu tiếp xúc trực tiếp với da.
Nếu sản phẩm rơi vào mắt, phải rửa ngay lập tức bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ.
Sika Grout GP giá bao nhiêu? Địa điểm bán SikaGrout GP ?
ATH Group gửi tới quý khách hàng Bảng báo giá các loại vữa không co ngót Sika, sản phẩm chính hãng, đơn giá mới và cạnh tranh nhất tại Hà Nội,
Để lựa chọn loại vữa không co ngót, tự san phẳng, cường độ phù hợp mục đích sử dụng thực tế, Quý khách hàng kết nối số điện thoại 0969.66.11.66 để được tư vấn nhanh nhất.
Quý khách có nhu cầu mua số lượng lớn hay nhập hàng về để kinh doanh vui lòng liên hệ trực tiếp để nhận Báo giá ưu đãi.
There are no reviews yet.