NEOPROOF POLYUREA H
Neoproof Polyurea H là sơn chống thấm polyurea-polyurethane đàn hồi, hai thành phần, có thể quét, đa năng, dành cho nhiều ứng dụng khác nhau, khi độ bền cơ học và đặc tính chống thấm nổi trội được yêu cầu. Nó tạo thành một lớp màng không phồng rộp, không thấm ẩm, cung cấp khả năng chống thấm nước đáng ghi nhận, đặc tính cơ học cao và khả năng chống phấn hóa hoàn hảo. Nó không yêu cầu thiết bị thi công đặc biệt.
Gốc | Polyurea, Polyurethane |
Đóng gói | Bộ 20kg (Thành phần A+B) Thùng thiếc |
Ứng dụng | Mái, Vách ngoài hầm |
Thương hiệu | Neotex – Hy Lạp |
Nhấn vào đây để tải tài liệu Neoproof Polyurea H PDF
LĨNH VỰC ỨNG DỤNG
- Mái bê tông, vữa trát xi măng
- Mặt mái yêu cầu khả năng chịu nước tù đọng
- Bề mặt kim loại, như đường ống, sau khi ứng dụng lớp sơn lót thích hợp.
- Trên lớp chống thấm polyurethane cũ và mới
- Bảo vệ lớp cách nhiệt bọt polyurethane
- Các ứng dụng không lộ thiên, như dưới lớp gạch lát

ĐẶC TÍNH VÀ ƯU ĐIỂM
- Ngăn chặn sự thâm nhập của hơi ẩm, cung cấp độ kín hoàn toàn
- Thể hiện cường độ cơ học rất cao
- Tăng khả năng chống uốn và duỗi
- Không cần thiết bị thi công đặc biệt
- Khả năng kháng UV đáng ghi nhận, không phấn hóa
- Liên kết tuyệt vời với tất cả các chất nền xây dựng như bê tông, thạch cao, tường xây, kim loại, gỗ
- Lớp sơn không phồng rộp. Không xuất hiện các lỗ rỗ trên bề mặt trong suốt thời gian ninh kết.
- Thời gian sống dài
- Khả năng kết liền vết nứt
- Dễ thi công
- Bảo vệ chống thấm lâu dài
- Giải pháp lý tưởng cho chống thấm mái có thể bước lên
- Tương thích với các loại sơn Neoproof Polyurea H khác
- Chịu nhiệt độ từ -35°C đến +80°C
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Tỷ lệ pha trộn (theo trọng lượng) | 13,5:6,5 |
Giãn dài tại điểm gãy (ASTM D412) | 430% |
Độ bền căng tại điểm gãy (ASTM D412) | 4,4MPa |
Cường độ bám dính (ASTM D4541) | >3Ν/mm2 |
Độ cứng Shore A (EN ISO 868:2003/ASTM 2240) | 60 |
Nhiệt độ sử dụng | tối thiểu -35°C /tối đa +80°C |
Thời gian sống (+23°C) | 80 phút |
Thời gian khô (+23°C) | 8 giờ |
Khô để thi công lớp kế tiếp (+23°C) | 24 giờ |
Đông cứng hoàn toàn | ~7 ngày |
Tiêu thụ 1-1,2 kg/m2 cho 2 lớp (nền xi măng) |
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
Độ ẩm mặt nền | <4% |
Độ ẩm môi trường (RH) | <85% |
Nhiệt độ thi công (môi trường – mặt nền) | Từ +5°C đến +35°C |
CHI TIẾT BẢO DƯỠNG
Thời gian sống (+23°C) | 80 phút |
Thời gian khô (+23°C) | 8 giờ |
Khô để thi công lớp kế tiếp (+23°C) | 24 giờ |
Đông cứng hoàn toàn | ~ 7 ngày |
SƠN LÓT THÍCH HỢP TRÊN CÁC CHẤT NỀN THÔNG THƯỜNG
Chất nền | Sơn lót | Mô tả – Chi tiết |
Bê tông, láng xi măng | Acqua Primer NP | Sơn lót epoxy gốc nước (Nhiệt độ thi công: + 12°C đến + 35°C) |
Epoxol Primer | Sơn lót epoxy gốc nước (Nhiệt độ thi công: + 12°C đến + 35°C) | |
Neodur® Fast T | Sơn lót hỗn hợp (polyurea-polyurethane) khô nhanh. Cho phép thi công lớp thứ nhất của hệ thống Neoproof® Polyurea trong cùng một ngày | |
Neopox® Primer WS | Sơn lót epoxy không dung môi ứng dụng cho bề mặt ẩm ướt. Lý tưởng cho chất nền có độ ẩm cao (không đọng nước hoặc tăng độ ẩm). | |
Màng Bitum | Neopox® Primer BM | Sơn lót epoxy cho các ứng dụng trên màng bitum mặt đá hoặc trơn |
Kim loại (sắt, thép) | Neopox® Special Primer 1225 | Sơn lót epoxy chống ăn mòn. Bám dính tuyệt vời trên bề mặt kim loại và bảo vệ chống ăn mòn. |
Neopox® Primer 815 | ||
Inox, thép mạ kẽm, nhôm | Neotex® Inox Primer | Sơn lót gốc nước một thành phần với cường độ bám dính cao lên bề mặt bóng, không xốp. |
Màng PVC | Thi công trực tiếp sau khi xử lý bề mặt bằng dung môi Neotex 1021 | |
Bọt cách nhiệt PU mới | Ứng dụng trực tiếp mà không cần sơn lót |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Chuẩn bị mặt nền
- Bề mặt phải ổn định, sạch, khô, được bảo vệ khỏi độ ẩm gia tăng và không bám bụi, dầu mơ và vật liệu lỏng lẻo.
- Các vật liệu bám dính kém và lớp phủ cũ nên được loại bỏ và bề mặt phải được làm sạch hoàn toàn bằng biện pháp cơ học hoặc hóa học.
- Tùy theo chất nền, có thể dùng biện pháp cơ học thích hợp để làm phẳng các vết lồi lõm, mở lỗ rỗng và tạo điều kiện tối ưu cho độ bám dính.
- Các bề mặt phải phẳng, nhẵn và liền mạch (nghĩa là không có lỗ rỗng, vết nứt, chỗ trũng, v.v.).
- Trong trường hợp ngược lại, bề mặt nên được xử lý thích hợp (bằng ma-tít thích hợp)

Sơn lót
- Trước khi ứng dụng Neoproof Polyurea H, nên ứng dụng sơn lót ΝΕΟΤΕΧ® thích hợp tùy theo chất nền.
- Trường hợp bề mặt xi măng, nên ứng dụng sơn lót epoxy gốc nước Acqua Primer NP. Trong trường hợp đó, nhiệt độ mặt nền phải cao hơn +12°C.
Thi công
- Sau lớp sơn lót bề mặt, thi công Neoproof Polyurea H tối thiểu 2 lớp bằng con lăn, chổi hay thiết bị phun, không cần pha loãng.
- Trước khi trộn hai thành phần với nhau, dùng máy khuấy kỹ thành phần A khoảng 1 phút, sau đó trộn khuấy hai thành phần với nhau theo tỷ lệ định sẵn khoảng 3 phút bằng máy trộn điện tốc độ chậm đến khi hỗn hợp nhuyễn đều.
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
- Lớp màng đóng cứng hoàn toàn 7 ngày sau khi thi công lớp cuối cùng, tuy nhiên còn tùy thuộc vào điều kiện thời tiết. Trong suốt thời gian bảo dưỡng trên, nghiêm cấm tới gần bề mặt mới thi công hoặc chỉ những người có chuyên môn mới được phép.
- Nên kiểm tra lớp phủ hàng năm để tìm ra các hư hại do tác động khách quan hoặc chủ quan.
- Trong trường hợp cần sửa chữa cục bộ, nên ứng dụng Neoproof Polyurea H với độ dày màng sơn khô ban đầu ở mức tối thiểu, sau khi làm sạch và sơn lót (nếu cần) khu vực bị ảnh hưởng. Những vị trí trọng yếu nên được gia cố bằng vải polyester không dệt Neotextile NP.
- Nên làm sạch định kỳ bằng vòi phun tia nước (kết hợp với chất tẩy rửa trung tính, nếu cần), đặc biệt trong trường hợp tích tụ nhiều chất bẩn, bụi và chất ô nhiễm trên bề mặt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.